A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 32. Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn sau: - Tiến hóa hóa học: sự hình thành và tiến hóa của các hợp chất hữu cơ. - Tiến hóa tiền sinh học: sự hình thành và tiến hóa của các tế bào sơ khai Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người. Bài giảng: Bài 34: Sự phát sinh loài người - Cô Quỳnh Thư (Giáo viên VietJack) Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn: Hướng dẫn Soạn Sinh 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li bám sát nội dung SGK Sinh học 12 trang 33, 34, 35, 36, 37 theo chương trình SGK A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 34. Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn: Tiến hóa sinh học - giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens) và tiến hóa văn hóa - giai đoạn tiến hóa của loài người từ khi hình thành cho đến nay. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34 chi tiết nhất. I. Những bằng chứng về nguồn gốc của loài người từ động vật. II. Quá trình hình thành loài người. III. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. Sơ đồ tư duy Sinh học 12 Bài 34 dễ hiểu. Tổng hợp, Tóm tắt lý thuyết Sinh học UuVN. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn soạn Sinh 12 Bài 34 Sự phát sinh loài người ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây... Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 34 trang 144 Hãy tìm các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng. Lời giải Các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng * Hình thái - Hình dạng, kích thước, cân nặng tương tự nhau, đều có lông mao. * Giải phẫu so sánh - Bộ xương cấu tạo gồm 3 phần xương đầu, xương cột sống, xương chi. Đặc biệt đều xuất hiện chi 5 ngón. Bộ răng phân hóa. - Sắp xếp nội quan, hình thái cấu tạo mỗi cơ quan căn bản giống nhau. - Nhóm máu đều có 4 nhóm máu A, B, AB và O. Số axit amin trên chuỗi β – hemoglôbin khác biệt ít. - Bộ gen phần lớn tương đồng. Người giống tinh tinh 97,6%. - Bộ NST với số lượng gần giống nhau người 2n = 46, vượn người 2n = 48 Đặc biệt phát hiện 13 đôi NST người và tinh tinh giống nhau. - Đặc tính sinh sản + Đẻ con và nuôi con bằng sữa. + Hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt, thời gian mang thai, cho con bú,.. tương tự nhau. * Sinh lí - Não bộ phát triển. - Hoạt động thần kinh phức tạp vượn người biết bộc lộ tình cảm,.. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 34 trang 148 Bài 1 trang 148 SGK Sinh học 12 Bài 34 Đi thẳng bằng hai chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì? Lời giải Khi môi trường sống thay đổi, các loài vượn người chuyển từ trên cây xuống sống ở dưới mặt đất. Đó cũng là lúc vượn người từ bỏ đời sống leo trèo, bắt đầu đứng thẳng và đi lại trên mặt đất. Dáng đi thẳng đứng đã đem lại khá nhiều lợi thế như giúp phát hiện được kẻ thù cũng như nguồn thức ăn ở xa, giải phóng đôi tay có thể dùng vào việc sử dụng vũ khí chống kẻ thù hoặc săn bắt… Bài 2 trang 148 SGK Sinh 12 Bài 34 Loài người hiện đại H. sapiens đã tiến hoá qua các loài trung gian nào? Lời giải Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài H. habilis người khéo léo rồi tiến hóa thành loài H. erectus người đứng thẳng và hình thành nên loài H. sapiens người hiện đại. Bài 3 trang 148 SGK Sinh học 12 Bài 34 Phân biệt tiến hoá sinh học với tiến hoá văn hoá. Lời giải - Tiến hoá sinh học con người truyền lại các đặc điểm thích nghi thông qua các gen từ bố mẹ sang con cái di truyền theo hàng dọc. - Tiến hoá văn hoá khả năng thích nghi của con người có được là do học tập, truyền từ người này sang người khác qua chữ viết và tiếng nói truyền theo hàng ngang cũng như hoạt động đứng thẳng, đi bằng hai chân, biết sử dụng công cụ lao động và dùng lửa… đã giúp con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên. Bài 4 trang 148 SGK Sinh 12 Bài 34 Những đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hoá văn hoá? Lời giải Đặc điểm thích nghi mà tiến hoá sinh học đem lại cho con người đầu tiên là dáng đi thẳng đứng, sau đó là bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói và bàn tay với 5 ngón linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ… thông qua tiếng nói và chữ viết giữa con người với con người là những cơ sở cho con người tiến hoá văn hoá. Bài 5 trang 148 SGK Sinh lớp 12 Bài 34 Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác. Lời giải Loài người hiện đại từ khi ra đời đến nay đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên. Với các hoạt động của mình con người đã và đang là một nhân tố ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34 ngắn gọn Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn Tiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hoá hình thành nên loài người hiện đại Homo sapiens và tiến hoá văn hóa – giai đoạn tiến hoá của loài người từ khi hình thành cho đến nay. I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người a. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người - Về hình thái giải phẫu + Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân. + Có 12 -13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng. + Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn. + Có 4 nhóm máu. + Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau. - Về sinh học phân tử Người và vượn hiện đại có nhiều đặc điểm chung ở mức độ phân tử như ADN, prôtêin. ⇒ Các bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gấn gũi nhất. b. Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người - Cột sống hình chữ S - Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân - Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thuỳ trán phát triển, sọ lớn hơn mặt - Có lồi cằm - Tín hiệu trao đổi ở người có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói - Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái. c. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người - Kích thước não bộ tăng dần từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. - Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp. - Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể. - Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần. - Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái. 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người - Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi tinh tinh có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 à 7 triệu năm là Australopithecus afarensis. - Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí … - Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá; từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus người đứng thẳng và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30. 000 năm 3. Quê hương của loài người - Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác. II. Người hiện đại và tiến hóa văn hóa - So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước. - Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình. - Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 12 Bài 34 Sự phát sinh loài người Đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sinh Học Lớp 12 Giải Sinh Học Lớp 12 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12 Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 34 Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Nâng Cao giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 34 trang 137 Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc của sinh giới? Lời giải – Thuyết tế bào học cho rằng “ Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”. → Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc Nguồn gốc thống nhất của sinh giới. + Sự khác nhau giữa các dạng tế bào là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hóa theo những hướng khác nhau. + Theo Vichop “Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”. + Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan tới sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào – Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ qua trực phân. – Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu. – Ở loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới phát triển từ hợp tử thông qua nguyên phân. Hợp tử hình thành từ giao tử đực và cái trong thụ tinh. + Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể, chủng loại. Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 34 trang 138 – Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người? – Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên. Lời giải – Nhận xét + Tinh tinh có quan hệ họ hàng với người gần nhất vì chỉ khác 1 bộ ba người có bộ ba thứ nhất là XGA, tinh tinh là XGT, tiếp theo là gorilla khác 2 bộ ba Ở người là XGA, TGG còn của gorilla là XGT, TAT, sau cùng là đười ươi khác 4 bộ ba Người có các bộ ba là XGA, TGT, GTT, TGG còn của đười ươi là XGT, TGG, GTX, TAT. + Sơ đồ cây phát sinh Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 34 trang 139 – Từ bảng có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài? – Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên. Lời giải – Nhận xét về mối quan hệ giữa các loài + Giữa người và chó sai khác 16,3% số axit amin sai khác nhỏ nhất → Chó có quan hệ gần nhất với người. + Giữa người với kì nhông sai khác nhau 44% số axit amin sai khác số thứ hai → Kì nhông có quan hệ gần với người sau chó. + Giữa người với cá chép sai khác nhau 48,6% số axit amin sai khác số thứ ba → cá chép có quan hệ gần với người sau kì nhông. + Giữa người với cá mập sai khác 53,2% số axit amin sai khác xếp thứ tư → cá mập có quan hệ gần với người sau cá chép. → Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các loài theo trình tự Người – chó – kì nhông – cá chép – cá mập. – Sơ đồ Bài 1 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào. Lời giải – Thuyết tế bào học cho rằng “ Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”. → Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc Nguồn gốc thống nhất của sinh giới. + Sự khác nhau giữa các dạng tế bào là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hóa theo những hướng khác nhau. + Theo Vichop “Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”. + Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan tới sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào – Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ qua trực phân. – Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu. – Ở loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới phát triển từ hợp tử thông qua nguyên phân. Hợp tử hình thành từ giao tử đực và cái trong thụ tinh. + Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể, chủng loại. – Ý nghĩa Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc. Bài 2 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh học phân tử nào? Lời giải Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới. – Bằng phương pháp lai phân tử lai ADN người ta xác định sự sai khác nhau về tỉ lệ các nucleôtit giữa các loài. – Dựa vào mức độ sai khác nhau nhiều hay ít về tỉ lệ các nucleôtit mà xác định mức quan hệ họ hàng giữa các loài. → Vậy sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các nucleôtit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài. Bài 3 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào? Lời giải – Mức độ giống nhau trong cấu trúc của ADN, prôtêin càng nhiều chứng tỏ quan hệ càng gần. – Sự sai khác trong cấu trúc của ADN, prôtêin càng nhiều thì quan hệ họ hàng càng xa. Bài 4 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Sưu tầm những tư liệu về bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Lời giải – Năm 1862, Louis Pasteur Pháp đã tiến hành thí nghiệm chứng minh chắc chắn rằng sự sống không tự ngẫu sinh. Ông dùng hai bình cầu chứa môi trường dinh dưỡng, một cái cổ hở, một cái cổ cong. Hai bình được đun sôi lâu để diệt vi khuẩn. Sau một thời gian, mầm vi khuẩn rơi vào bình hở làm biến đổi môi trường, còn ở bình cổ cong vi khuẩn không vào được nên không có sự sống, môi trường không đổi. Như vậy, sự sống chỉ phát sinh từ các tế bào có sẵn vi khuẩn trong không khí rơi vào bình. – Tất cả thực, động vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào, tế bào là đơn vị căn bản của sinh giới. Bài 5 trang 139 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng. Học thuyết tế bào cho rằng A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Lời giải Đáp án A Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Lý thuyết Sinh học 12 bài 34 Sự phát sinh loài người được tổng hợp và gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Sự phát sinh loài ngườiA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 34I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại - Tiến hóa sinh họcII. Người hiện đại và tiến hóa văn hóaB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 34C. Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiềuA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 34Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạnTiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người hiện đại Homo sapiens và tiến hóa văn hóa – giai đoạn tiến hóa của loài người từ khi hình thành cho đến Quá trình phát sinh loài người hiện đại - Tiến hóa sinh học1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài ngườia. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người* Về hình thái giải phẫu+ Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân.+ Có 12 -13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng.+ Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn.+ Có 4 nhóm máu.+ Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau.* Về sinh học phân tửNgười và vượn hiện đại có nhiều đặc điểm chung ở mức độ phân tử như ADN, LUẬNCác bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người+ Cột sống hình chữ S+ Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân+ Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thuỳ trán phát triển, sọ lớn hơn mặt+ Có lồi cằm+ Tín hiệu trao đổi ở người có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói+ Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cáic. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người- Kích thước não bộ tăng dần từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần.- Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người- Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi tinh tinh có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 - 7 triệu năm là Australopithecus afarensis.- Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí …- Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá; từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus người đứng thẳng và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30. 000 năm3. Quê hương của loài người- Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục Người hiện đại và tiến hóa văn hóa- So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 34Câu 1 Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như ngườiCó đuôiBộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùngBiết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữCâu 2 Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác?Các nhóm máuADN ty thểNhiễm sắc thể YNhiều bằng chứng hóa thạchCâu 3 Hóa thạch cổ nhất của người được phát hiện ở đâu?Châu PhiChâu ÁĐông nam châu ÁChâu MỹCâu 4 Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?Vượn, đười ươi, đười ươi, Gôrila, tinh ươi, Khỉ Pan, Gôrila, khỉ đột, tinh 5 Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loàiHomo. sapiensHomo. habilisHomo. erectusHomo. neanderthalenisCâu 6 Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo làHomo erectus và Homo sapiensHomo habilis và Homo erectusHomo neandectan và Homo sapiensHomo habilis và Homo sapiensCâu 7 Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây3 triệu năm30 triệu năm130 triệu năm300 triệu nămCâu 8 Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân người ngày nay là tổ tiên của loài lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài 9 Biến đổi nào sau đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?Xương hàm thanhTrán rộng và thẳngKhông có gờ màyHàm dưới lộ rõ cằmCâu 10 Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?Tinh tinhĐười ươiGôriliaVượnCâu 11 Yếu tố quan trọng nhất trong việc làm cho loài người thoát khỏi trình độ động vật làLao độngChuyển từ đời sống leo trèo xuống mặt đấtSử dụng lửaBiết sử dụng công cụ lao độngCâu 12 Nội dung chủ yếu của thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng?Người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. H. erectus được hình thành từ loài người H. 13 Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người?Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vúLồng ngực hẹp theo chiều lưng bụngMấu lồi ở mép vành taiChi trước ngắn hơn chi sauCâu 14 Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch làSự thay đổi điều kiện địa chất ở kỉ Đệ tamQuá trình biến dị, giao phối, CLTNViệc chế tạo, sử dụng công cụ lao động có mục đíchNhân tố xã hộiCâu 15 Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất làTinh tinhĐười ươiGôrilaVượnCâu 16 Loài người xuất hiện ở kỉ nào?Tam điệpĐệ tamĐệ tứPhấn trắngCâu 17 Đặc điểm giống nhau giữa người và thú là?Có lông maoCó tuyến vú, đẻ con và nuôi con bằng sữaBộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàmCả 3 ý trênCâu 18 Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh?Người và vượn người có quan hệ rất thân thuộcQuan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sốngVượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài ngườiNgười và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhauCâu 19 Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh?Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác và vượn người không có quan hệ nguồn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài và vượn người có quan hệ gần 20 Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hóa hiện đại?Sinh giới đã tiến hóa từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạpMỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trườngTốc độ tiến hóa hình thành loài mới ở các nhánh tiến hóa khác nhau là không như nhauLoài người hiện đại là loài tiến hóa siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giớiCâu 21 Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó làCó lông lông vũCó vẩy da 22 Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật làBiết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đíchBiết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữDáng đi thẳng .Bộ não phát triễn hoàn thiệnCâu 23 Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người làCấu tạo tay và tạo của bộ tạo và kích thước của bộ tạo của bộ án1B2A3A4B5B6D7D8B9D10A11A12C13C14B15A16C17D18A19A20D21A22A23C-VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 34 Sự phát sinh loài người. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiềuBộ đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn ToánBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn VănBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn AnhBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn LýBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn HóaBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn SinhBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn SửBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn ĐịaBộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn GDCD Bài 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI tiêu Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phảiTHỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn chuyển thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 34 Sự phát sinh loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên01/01/2009 Tiết thứ 36 Bài 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI tiêu Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay. -Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người. -Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn chuyển tiếp. -Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên. -Năng lực làm việc theo nhóm. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. dung -Kiến thức trọng tâm -Khái niệm khó, mới Tiến hoá sinh học, tiến hoá văn hoá. -Bản đồ khái niệm Bằng chứng về nguồn gốc động vật và Sự tiến hoá văn hoá. pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính pháp Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. tiện -Tranh phóng to Bảng 34; Hình trình tổ chức học bài mới tra bài cũ -Hoá thạch là gì ? Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới ? -Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hoá của sinh giới ? vấn đề Trong quá trình tiến hoá, phát triển của sinh giới, loài người đã xuất hiện ở thời kì nào ? Tại sao nói con người có nguồn gốc động vật ? Vì sao con người có thể thoát khỏi đời sống động vật ? động tổ chức học bài mới TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Nghiên cứu các bằng chứng về nguồn gốc của loài người Đặt vấn đề Quá trình của loài người bao gồm 2 tiến hóa sinh học và tiến hóa văn hóa. GV Cho biết con người thuộc vào nhóm phân loại nào ? GV Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy ? GV Vậy cách thức các nhà khoa học n/c về quá trình phát sinh loài người ntn ? GV Quê hương loài người ở đâu ? Bằng chứng về ADN ti thể , nst Y ủng hộ thuyết đơn nguồn HOẠT ĐỘNG 2 Nghiên cứu sự tiến hoá văn hoá ở người hiện đại GV Nguyên nhân nào giúp cho con người thoát khỏi đời sống động vật ? GV Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài người những ưu thế tiến hóa gì ? GV Kết quả là gì ? TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI chứng về nguồn gốc động vật của loài người. Bảng Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc. Vượn người ngày nay bao gồm -Vượn, đười ươi Sống ở Đông Nam Á. -Gorilakhỉ đột, tinh tinh Sống ở vùng nhiệt đới Châu phi. chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa theo 2 hướng khác nhau vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử Þ xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên cơ thể người được hình thành trước trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện. → Chứng minh loài người có nguồn gốc từ ĐVCXS Thuộc lớp thú Mammalia– Bộ linh trưởng Primates- Họ người Homonidae- Chi người Homo- Loài người Homo sapiens dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. Tổ tiên → Vượn người cổ đại Vượn người ngày nay → → → *Địa điểm phát sinh loài người Loài người được hình thành từ loài ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác nhiều người ủng hộ HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HOÁ VĂN HOÁ nhân Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật -Đôi tay được giải phóng Bàn tay chế tạo và sử dụng công cụ lao động... -Xuất hiện hệ thống tín hiệu thứ 2 Bộ não lớn +Tiếng nói có âm tiết phát triển Do cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói +Chữ viết Giúp việc truyền đạt kinh nghiệm có hiệu quả. Kích thích bộ não phát triển. quả Xuất hiện tiến hoá văn hoá Là quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi không có sự biến đổi về gene. -XH ngày càng phát triển Sử dụng lửa, tạo quần áo, chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN -Con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. cố -Những đặc điểm thích nghi nào giúp cho con người có khả năng tiến hoá văn hoá ? tra đánh giá -Tại sao nói người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác ? tập về nhà -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. khoá tra cứu thức nâng cao, bổ sung -Sự tiêu giảm lông trên bề mặt cơ thể giúp loài người giảm được nguy cơ nhiễm các sv kí sinh gây bệnh. Giống nhau Giống động vật thú Giống vượn người Hình thái -Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt và dấu vết của mi mắt thứ 3 ở bò sát và chim. -Cao 1,5-2m, nặng 70-200kg, không có đuôi, có thể đứng trên 2 chân. -Hiện tượng lại tổ lại giống Người có đuôi dài 20-25cm, lông rầm khắp mình và kín mặt, có 3-4 đôi vú. -Có lông mao. Giải phẫu -Bộ xương gồm những phần tương tự, các nội quan sẵp xếp giống nhau. -Có tuyến sữa. -Có 4 nhóm máu như người. -Ruột thừa là dấu tích của ruột tịt đã phát triển ở động vật ăn cỏ. -Có 12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt sống cùng, 32 răng, phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm răng vượn người hở. -Kích thước, hình dạng tinh trùng, nhau thai giống nhau. Sinh lý -Đẻ con và nuôi con bằng sữa. -Chu kì kinh nguyệt 32 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày. Mẹ cho con bú đến một năm tuổi mới ngừng tiết sữa. -Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn. Phôi -Sự phát triển phôi lặp lại những giai đoạn lịch sử của động vật +Phôi 18-20 ngày Có dấu vết của khe mang. +Phôi 1 tháng Bộ não còn có 5 phần rõ rệt, giống não cá, về sau bán cầu đại não bao trùm lên các phần sau, xuất hiện các khúc cuộn và nếp nhăn. +Phôi 2 tháng Còn đuôi khá dài. +Phôi có một vài 3 đôi vú, về sau chỉ một đôi ở ngực phát triển. -Phôi 3 tháng ngón chân cái vẫn nằm đối diện với các ngón khác, giống như ở vượn người. -Thai nhi tháng thứ 6 trên toàn bề mặt vẫn còn có một lớp lông mịn, trừ môi, gan bàn tay, gan bàn chân. Hai tháng trước khi sinh lớp lông đó mới rụng đi. Sinh học phân tử -ADN của người và tinh tinh giống nhau -Bộ NST ở vượn người là 48 Bảng34/145 liệu tham khảo -SGV. -Tranh ảnh từ mạng internet. Ngày 02 tháng 09 năm 2009 Tổ trưởng Lê Thị Thanh

sinh học 12 bài 34